Vũ Trụ Trong Tiếng Hán Là Gì

Vũ Trụ Trong Tiếng Hán Là Gì

Vũ Hán (giản thể: 武汉; phồn thể: 武漢; bính âm: Wǔhàn; phát âm: ngheⓘ) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.[3] Đây là thành phố lớn nhất ở Hồ Bắc và là thành phố đông dân nhất ở miền Trung Trung Quốc,[4] với dân số hơn 11 triệu người, thành phố đông dân thứ 9 của Trung Quốc và là một trong chín thành phố trung tâm quốc gia của Trung Quốc.[5]

Vũ Hán (giản thể: 武汉; phồn thể: 武漢; bính âm: Wǔhàn; phát âm: ngheⓘ) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.[3] Đây là thành phố lớn nhất ở Hồ Bắc và là thành phố đông dân nhất ở miền Trung Trung Quốc,[4] với dân số hơn 11 triệu người, thành phố đông dân thứ 9 của Trung Quốc và là một trong chín thành phố trung tâm quốc gia của Trung Quốc.[5]

V. Tư tưởng chuộng Trung tại Trung Quốc

Có thể bạn chưa biết, người Trung Quốc từ xa xưa đã có tư tưởng chuộng Trung. Khi tìm hiểu và nghiên cứu chữ Trung trong tiếng Hán, bạn sẽ thấy rõ được điều đó.

Tư tưởng chuộng Trung đã xuất hiện từ xa xưa

Vào thời cổ đại, người Trung Quốc đã có tư tưởng luôn tự cho mình vào ở vị trí trung tâm của thiên hạ. Quan niệm này đã xuất hiện ở thời Ân Thương (thế kỷ XVII - XI TCN). Theo một số nghiên cứu, trong các thư tịch cổ đại của Trung Quốc xuất hiện rất nhiều từ Trung như:

Hầu hết, các từ có chứa chữ Trung trong tiếng Hán ở trên đều phiếm chỉ những khu vực sinh sống của dân tộc Hoa hạ. Nó cũng phản ánh tâm lý luôn tự cho mình vào vị trí trung tâm trong thiên hạ.

Đối với mỗi quốc gia, kinh đô được xem là nơi trung tâm nên kinh tô được gọi là Trung kinh (中京) hoặc là Trung đô (中都). Nơi đó, triều đình sẽ được gọi là trung tâm của kinh đô, hoàng đế lại là trung tâm của triều đình. Đây cũng là kiến thức lý giải tại sao chữ Trung cũng được dùng để biểu thị triều đình hoặc hoàng đế. Từ đây, một số chữ Trung mới lại xuất hiện:

Tư tưởng, quan niệm coi bậc đế vương là trung tâm của nhân gian di chuyển lên trời cốt để chứng minh cho tính hợp lý của địa vị tôn quý của các bậc đế vương trước đây. Phái ngũ hành gồm có Trung (中) – Thổ (土) – Hoàng (黃) phối hợp với nhau chính là sản phẩm được tạo ra từ quan niệm xem mình là trung tâm. Đất là nơi con người sinh tồn, bởi vậy trong ngũ hành Thổ (đất) chính là quan trọng nhất.

Cũng có lúc “trung” được thay thế cho “hoàng”. Trung Đạo tức là hoàng đạo và hoàng đạo mang ý nghĩa là cát tường, tốt lành. Nói về tư tưởng chuộng Trung của người Trung Quốc thì còn rất nhiều điều thú vị khác. Bạn có thể tìm hiểu thêm để biết rõ hơn nhé!

Như vậy, PREP đã giải đáp chữ Trung trong tiếng Hán là gì và bổ sung thêm nhiều điều thú vị xoay quanh chữ Trung 中. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ hữu ích cho những bạn quan tâm tìm hiểu về chữ Hán.

Chữ Vũ trong tiếng Hán là gì? Cấu tạo như thế nào? Cách viết ra sao? Chắc chắn đây là điều mà rất nhiều bạn quan tâm khi học tiếng Trung. Bài viết sau đây sẽ đi phân tích và giải nghĩa chi tiết hai Hán tự này. Cùng tham khảo ngay nhé!

III. Ý nghĩa của chữ Trung trong tiếng Hán

Nếu như dựa theo cách sắp xếp trong Hán Việt từ điển của Thiều Chửu, chữ Trung bao gồm có 4 nét, thuộc bộ Cổn (丨). Xét về mặt ý nghĩa của chữ Hán, bạn sẽ thấy chữ Trung là ngay thẳng, không thiên lệch.

Tuy nhiên, nghĩa gốc ban đầu của chữ Trung trong tiếng Hán lại là một phương vị từ dùng để chỉ một vật thể.. Nó thuộc loại chữ chỉ sự (một trong 6 cách để thành lập văn tự của Trung Quốc).

Trong giáp cốt văn và kim văn đều viết chữ Trung với hình dạng giống như một cây cột, ở giữa thân cột có treo một chiếc trống và 2 đầu cột treo cờ. Còn trong Khang Hy tự điển có mấy chữ Trung cổ có hình dạng giống như thế. Hình ảnh trống và cờ được treo trên cùng một thân cây. Ngọn cờ treo trên cột được người xưa sử dụng để quan trắc hướng gió, sức gió. Nhờ vậy, họ có thể phán đoán nắng mưa, thời tiết xấu tốt.

Cột treo cờ lại chính là vật mà tầng lớp thống trị cổ đại sử dụng với công dụng để triệu tập mọi người. Từ đây xuất hiện hình ảnh “trống đập vào thính giác, cờ đập vào thị giác”. Khi mọi người nghe thấy tiếng Trung là biết được thủ lĩnh đang muốn triệu tập họ và nhìn thấy cây cờ là biết được địa điểm tụ tập.

Lúc mà mọi người xuất hiện đông đủ sẽ đứng xung quanh cây cột cờ sẽ ở vị trí chính giữa. Từ đây, nghĩa bên trong, nghĩa chính giữa xuất hiện. Vị thủ lĩnh sẽ đứng ở vị trí trung tâm, và chính ông ta là người chi phối mọi hoạt động của cộng đồng. Bởi vậy, vị trí trung tâm cực kỳ quan trọng.

Dưới đây là một số từ vựng thông dụng có chứa chữ Trung trong tiếng Hán 中 mà PREP đã tổng hợp lại. Bạn hãy tham khảo và học tập nhé!

Từ bảng từ vựng có thể thấy chữ Trung Quốc trong tiếng Hán là 中国, có phiên âm là Zhōngguó.

II. Cách viết chữ Trung trong tiếng Hán

Chữ Trung trong tiếng Hán gồm có 4 nét. Cách viết cũng khá đơn giản. Nếu như bạn đã nắm được thứ tự viết các nét cơ bản trong tiếng Trung và áp dụng quy tắc bút thuận là có thể dễ dàng viết được chữ Hán này, cụ thể:

I. Chữ Trung trong tiếng Hán là gì?

Chữ Trung trong tiếng Hán là 中, phiên âm là zhōng, dịch sang nghĩa tiếng Việt có nghĩa là ở giữa, trung tâm. Chữ Trung 中 có cấu tạo gồm có 4 nét, thuộc bộ “cồn” 丨. Các mặt ý nghĩa của chữ Trung trong tiếng Hán ít ai biết:

III. Từ vựng có chứa chữ Vũ trong tiếng Hán

PREP đã hệ thống lại các từ vựng thông dụng có chứa hai chữ Vũ trong tiếng Hán chi tiết dưới bảng sau:

Như vậy, PREP đã giải nghĩa chi tiết về hai chữ Vũ thông dụng trong tiếng Hán. Hy vọng, thông qua những bài viết liên quan đến chữ Hán, bạn sẽ được củng cố và tích thêm vốn từ vựng phong phú cho mình nhé!

III. Cách viết chữ Vũ trong tiếng Hán

Nếu muốn viết chính xác hai chữ Vũ trong tiếng Hán 雨 và 宇, bạn cần phải nắm vững kiến thức về các nét cơ bản trong tiếng Trung cùng với việc áp dụng quy tắc bút thuận.  Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn cụ thể cách viết hai chữ Vũ nhé!

II. Phân tích cấu tạo ý nghĩa chữ Vũ trong tiếng Hán

Hai chữ Vũ trong tiếng Hán có ý nghĩa như thế nào? Nếu đi sâu vào phân tích cấu tạo các nét, bạn sẽ thấy được 2 Hán tự này mang ý nghĩa khá hay và sâu sắc, cụ thể:

Chữ Vũ trong tiếng Hán 雨 mang ý nghĩa là mưa. Khi chiết tự Hán tự này về mặt hình thức, khi trời mưa xuống người xưa thường đội cái mũ tròn to (gần bằng với chiếc nón quai thao của người phụ nữ) và mặt một chiếc áo khoác làm bằng lá cây.

Phân tích chữ Vũ trong tiếng Hán 雨

Nếu như bạn quan sát kỹ sẽ dễ dàng liên tưởng đến hình ảnh một người đang đội nón mặc áo tránh mưa. 4 chấm nhỏ hai bên có thể hiểu là hạt mưa hoặc lá làm áo đều được.

Chữ Vũ trong tiếng Trung 宇 là chữ Hình thanh với kết cấu:

Nghĩa gốc của chữ Vũ 宇 là mái hiên, tuy nhiên đã được phát triển, diễn biến thành nghĩa không gian. Điều này cũng đã phản ánh được nhận thức về khái niệm không gian cũng như phương thức tư duy của người xưa.

cách lý giải về chữ Vũ trong tiếng Hán 宇

Chữ Vũ 宇 cũng đã phát triển thêm nghĩa là “đất nước”. Việc xây dựng nhà cửa đã giúp con người tránh được thiên nhiên khắc nghiệt, tạo cho mình không gian sống an toàn. Trong con mắt của người đời trước, cả thế giới, vũ trụ thực ra là ngôi nhà lớn, tựa như ngôi nhà mà mình đang ở. Điều đó cũng đủ để cho thấy nghĩa của từ Vũ 宇 đã được mở rộng ra để chỉ không gian trên dưới và bốn bề.

I. Chữ Vũ trong tiếng Hán là gì?

Chữ Vũ trong tiếng Hán thông dụng nhất là 雨, phiên âm yǔ, mang ý nghĩa là “mưa, cơn mưa”, là 1 trong 9 bộ có 8 nét trong số 214 bộ thủ. Thông tin về chữ Vũ 雨:

Ngoài chữ Vũ 雨 còn có chữ 宇, có cùng phiên âm nhưng khác nghĩa. Chữ 宇 là mái nhà, nhà, hàng hiên, thế giới, không gian, phong độ, khí chất. Thông tin về chữ Vũ 宇: