Tại Việt Nam có các học vị sau:
Tại Việt Nam có các học vị sau:
‐ Khởi kiện: to initiate a lawsuit, to sue
‐ Khởi kiện vụ án dân sự: to institute a civil case
‐ Yêu cầu giải quyết việc dân sự: to request the settlement of a civil matter
‐ Tố tụng dân sự: civil procedure (rules and procedures)
‐ Hoạt động tố tụng dân sự: civil proceedings
‐ Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ: (within) territorial jurisdiction
‐ Áp dụng pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất: strict and consistent application of law
‐ Có căn cứ và hợp pháp: to be well-grounded and lawful
‐ Quyết định theo đa số: To make a decision by majority vote
‐ Vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự: impartial and Objective/impartiality and objectivity in civil proceedings
‐ Thuần phong mỹ tục của dân tộc: the nation’s fine customs and practices
‐ Bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình: professional secrets, business secrets, personal secrets and family secrets
‐ Có hiệu lực Pháp luật: legally effective
‐ Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự: spoken And written language used in civil proceedings
‐ Chứng cứ trong vụ án dân sự là vật có thật được đương sự và các đương sự khác, tổ chức, cá nhân chuyển giao, xuất trình cho Toà án trong quá trình xét xử hoặc Toà án thu thập được theo quy định, thủ tục của Bộ luật này. Tòa án căn cứ vào đó khi xác định các tình tiết khách quan của vụ án và công nhận yêu cầu khởi kiện hoặc phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp:
A witness in a civil case is a fact that is transmitted or presented to the court by the parties, institutions, organizations or other persons in the trial, or that is collected by the court according to the procedure and procedure provided for in this. Act and the court is guided by it in determining the objective details of the case and whether the claims or protests of the parties are justified and legal.
‐ Việc xác định công lý dựa trên quyền được mọi người trong xã hội thừa nhận, theo nguyên tắc nhân đạo, vô tư, bình đẳng theo quyền và nghĩa vụ của các bên trong vụ án dân sự có liên quan:
The determination of equality is based on the justice, impartiality and equality of rights and obligations of the parties involved in a dispute or relevant issue in accordance with the humanitarian principles recognized by all members of society.
‐ Vụ việc dân sự chưa có luật áp dụng là vụ việc dân sự theo pháp luật dân sự nhưng khi vụ việc dân sự đó xuất hiện và cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện ra tòa:
A civil case or a matter to which there is no applicable law falls within the scope of civil law, but if it arises and the court is asked to decide it, then there is no applicable law.
‐ Quyết định cá biệt quy định tại tiểu mục 1 mục này là quyết định được ban hành trong một vấn đề cụ thể và được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng quy định. Nếu có vụ án dân sự liên quan đến quyết định này thì tòa án phải giải quyết trong cùng vụ việc tranh chấp đó:
The special decision referred to in subsection 1 of this section is a decision that was given on a specific matter and was applied once to one or more specific subjects. If there is a civil case or a case related to this decision, the court must consider them as a whole.
Sau đây là các học vị trong tiếng Anh:
Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank
Sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:
Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.
Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.
- Cử nhân, Kỹ sư, Bác sỹ,...: tốt nghiệp Đại học;
- Tiến sĩ khoa học: nghiên cứu sinh hoặc thực tập sinh sau tiến sĩ.
- Trình độ tiến sĩ thì xếp bậc 3, hệ số lương 3.00 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.67 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ đại học thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2.34 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.06 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)
- Trình độ trung cấp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1.86 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)
- Phó giáo sư (Nhóm A2.1): 4.4; 4.74; 5.08; 5.42; 5.76; 6.10; 6.44; 6.78; VK 5% (mã ngạch 15.110)
- Giáo sư (Nhóm A3.1): 6.2; 6.56; 6.92; 7.28; 7.64; 8.00; VK 5% (mã ngạch 15.109)
Để biết thêm các tiêu chí phân biệt khác, mời các bạn tham khảo bài: Phân biệt Học hàm và Học vị
Trên đây Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Học vị là gì? Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
– Lawyers are the most effective defenders of the legal rights and interests of individuals, institutions and organizations in court.
Luật sư là người bảo vệ hiệu quả nhất quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức trước tòa án.
– Lawyers have a positive influence on social life, and the most important role is legal aid.
Luật sư có ảnh hưởng tích cực đến đời sống xã hội, vai trò quan trọng nhất là trợ giúp pháp lý.
– Lawyers play an important role in helping individuals, institutions and organizations understand and follow the law correctly.
Luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các cá nhân, cơ quan, tổ chức hiểu pháp luật và thực hiện đúng pháp luật.
– Prof. (Professor): Giáo sư; – Assoc. Prof. (Associate Professor): Phó giáo sư; – Assist. Prof. (Assistant Professor): Trợ lý giáo sư.
– Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sĩ (các ngành nói chung) – D.M (Doctor of Medicine): Tiến sĩ y khoa – D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sĩ các ngành khoa học – DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sĩ quản trị kinh doanh – Post-Doctoral fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ
– M.A (The Master of Art): Thạc sĩ khoa học xã hội
– M.S., MSc hoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sĩ khoa học tự nhiên
– MBA (The Master of business Administration): Thạc sĩ quản trị kinh doanh
– MAcc, MAc, hoặc Macy (The Master of Accountancy): Thạc sĩ kế toán
– M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sĩ quản trị dự án
– M.Econ (The Master of Economics): Thạc sĩ kinh tế học
– M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sĩ tài chính học
– MD (A medical doctor, physician): Bác sĩ y khoa
– BA (Bachelor of Arts): Cử nhân khoa học xã hội.
– Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (The Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên.
– BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh.
– BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị.
– B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán.
– LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật.
– BPAPM (The Bachelor of public affairs and policy management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi nếu bạn cần dịch thuật công chứng tài liệu: 0911344443
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Học hàm - học vị khác nhau thế nào?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Học vị là gì? Hệ thống học vị tại Việt Nam gồm những gì? Học vị và học hàm khác nhau thế nào? Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu
Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục trong nước cấp khi người học đã hoàn thành chương trình đào tạo.
=> Học vị là giấy chứng nhận, chứng tỏ một người đã hoàn thành xong một chương trình đào tạo nhất định.
Thẻ luật sư là giấy chứng nhận tư cách thành viên của Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Căn cứ quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ban Thường vụ Liên đoàn quyết định nội dung, hình thức Thẻ luật sư, thủ tục cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ luật sư.
Theo quy định của Luật luật sư, có thể hiểu rằng chỉ có thẻ luật sư thì mới được mang danh luật sư, được sử dụng với tư cách là luật sư. Thẻ luật sư còn có ý nghĩa xác nhận tư cách thành viên đoàn luật sư và liên đoàn luật sư. Tuy nhiên, cần phải có chứng chỉ hành nghề luật sư để được cấp thẻ luật sư.