Để đạt được Visa Tokutei ginou 1, tùy từng đối tượng sẽ có các yêu cầu khác nhau.
Để đạt được Visa Tokutei ginou 1, tùy từng đối tượng sẽ có các yêu cầu khác nhau.
Đối với người lao động đang sống bên ngoài Nhật Bản sau khi ký xong hợp đồng với phía công ty Nhật Bản. Phía đại diện công ty sẽ lo phần xin giấy phép nhập cảnh cho bạn. Sau khi có giấy phép, phía công ty sẽ gửi tư cách lưu trú mới này cho người lao động, bạn sẽ phải mang giấy này lên Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản ở nước sở tại để xin visa.
Hầu như, nếu có giấy phép nhập cảnh do bên xí nghiệp Nhật gửi về thì khả năng được cấp visa của bạn là 100%. Sau khi có visa bạn có thể sang Nhật làm việc thì xác suất được cấp visa là 100%. Sau khi có được visa này thì người lao động sẽ đến Nhật làm việc.
Đối với trường hợp người lao động đang làm việc, học tập tại Nhật Bản (bao gồm du học sinh, thực tập sinh nước ngoài) thì sau khi được nhận vào làm tại website Nhật Bản bạn sẽ phải tự chuẩn bị hồ sơ cần thiết và trực tiếp đi lên cục xuất nhập cảnh địa phương nơi đang sống để chuyển đổi sang visa kỹ năng đặc biệt 1.
Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển đổi visa bạn sẽ bắt đầu làm việc tại xí nghiệp.
Visa mới sẽ được cấp theo thời hạn 1 năm, 6 tháng hoặc 4 tháng chứ không cấp 1 phát 5 năm. Vì vậy, sau khi sang Nhật làm việc, bạn cần để ý thời hạn visa của mình để có thể gia hạn khi sắp hết hạn. Tổng thời gian lưu trú của tư cách đặc định 1 là 5 năm vì vậy sau khi hết hạn bạn bắt buộc phải về nước.
Đối với những bạn làm trong các ngành xây dựng và đóng thuyền thì sau khi hết 5 năm lưu trú dưới dạng visa kỹ năng đặc định 1 có thể xin chuyển sang visa kỹ năng đặc định 2. Visa kỹ năng đặc biệt 2 có thể được cấp mỗi 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng. Tổng thời gian lưu trú dạng visa này là không giới hạn, cứ gần hết thời hạn lưu trú lại đi gia hạn tiếp.
Chứng chỉ JITCO chính là do tổ chức JITCO cấp cho các TTS tham gia chương trình XKLĐ Nhật Bản khi họ hoàn thành đúng hợp đồng tại Nhật
Trên đây là những thông tin chi tiết về thủ tục, hồ sơ xin visa Tokutei. Các bạn chuẩn bị thật kỹ để có cơ hội sở hữu tấm vé Tokutei nhé! Chúc các bạn thành công!
LIÊN HỆ HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THAM GIA VISA TOKUTEI MIỄN PHÍ:
Địa chỉ: Số 59, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: [email protected]
Giấy phép ĐKKD số 0108654833 cấp ngày 19/03/2019 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
Visa kỹ năng đặc định (visa Tokutei) 1 là visa dành cho các đối tượng nước ngoài bao gồm những người đang làm việc tại Nhật Bản và cả những người đang sống ngoài Nhật Bản. Tuy nhiên, những người đã hoàn thành chương trình tu nghiệp sinh, TTS Nhật Bản 3 năm sẽ đều được miễn kỳ thi kiểm tra kỹ năng và tiếng Nhật.
Sau khi ký kết hợp đồng với công ty Nhật, người lao động nước ngoài sẽ phải tham gia buổi giới thiệu công ty, cũng như được hướng dẫn thủ tục cần thiết do cơ quan tiếp nhận tổ chức, và đi khám sức khỏe. Tùy vào bạn thuộc đối tượng nào mà thủ tục xin visa sẽ khác nhau, cụ thể như:
+ Điều kiện năng lực tiếng Nhật: Có trình độ năng lực tiếng Nhật nhất định ( Khả năng lớn là tương đương N5-N4)
+ Điều kiện kỹ năng : Phải vượt qua 1 kỳ thi kỹ năng do cơ quan bên Nhật tổ chức
– Bảo lãnh vợ con: Không bảo lãnh được
– Các ngành nghề được tiếp nhận: 14 ngành nghề gồm Xây dựng, Đóng tàu, Sửa chữa oto, hàng không, Khách sạn, Điều dưỡng, Dọn dẹp vệ sinh, Nông nghiệp, Ngư nghiệp, chế biến đồ uống, Nhà hàng, chế biến nguyên liệu, chế tạo máy, các ngành liên quan đến điện tử
Visa đặc định 1 mở ra thêm nhiều cơ hội cho người lao động làm việc tại Nhật Bản
– Người lao động phải trên 18 tuổi.
– Đã đỗ và có giấy chứng nhận kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định và tiếng Nhật. Đối với tu nghiệp sinh đã hoàn thành kỳ thi kỹ năng thực tập bậc 2 thì được miễn thi.
– Tính đến thời điểm hiện tại, không ở Nhật quá 5 năm với tư cách lưu trú Kỹ năng đặc định loại 1
– Không đang bị trưng thu tiền đặt cọc hoặc đang ký kết các hợp đồng có quy định tiền bồi thường phá hợp đồng. Ví dụ như không nợ tiền bảo hiểm, không quỵt tiền nhà mạng, không quỵt tiền thẻ credit các loại…
Trường hợp có phí dụng mà bản thân phải trả, phải hiểu rõ nội dung mức phí dụng. Ví dụ, khi ký hợp đồng này nọ, hợp đồng điện thoại chẳng hạn, phải hiểu rõ nội dung mức phí hằng tháng phải trả gồm những gì.