Khu = khu vực = khu phố = khóm = ấp là cấp dưới của phường, như vậy:
Khu = khu vực = khu phố = khóm = ấp là cấp dưới của phường, như vậy:
Địa chỉ ở khu phố có số nhà, ngõ, ngách. Khi viết bằng tiếng Anh bạn sẽ viết như sau:
- Số 81, đường Số 6, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh => 81, 6th street, Tan Phong ward, District 7, Ho Chi Minh City.
- D09, Chung cư A10, ngõ 148, đường Nguyễn Chánh, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội => D09, A10 Apartment, Nguyen Chanh street, Yen Hoa ward, Cau Giay district, Ha Noi.
- Số nhà 117, ngách 8/32, ngõ 199, tổ 16, đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội => No. 117, 8/32 Alley, 199 lane, 16 cluster, Ho Tung Mau street, Mai Dich ward, Cau Giay district, Ha Noi.
Học tiếng Anh để biết nhiều hơn các cách giới thiệu địa điểm. Dưới đây là những câu hỏi đơn giản khi giao tiếp:
+ My hometown is + name of city (tên thành phố)
+ It’s + name of city (tên thành phố)
+ I was born in + name of city/state (tên thành phố)
Ex: I was born in Ho Chi Minh City
Trong tiếng Anh, khi muốn hỏi về địa chỉ nhà, mọi người thường sử dụng các cách sau là phổ biến nhất:
+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là…)
Ex: My address/ It is 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi
+ I live in + tên căn hộ/ làng/ thị xã/ thành phố
+ I live at + địa chỉ chi tiết gồm số nhà, tên đường, tên phường, tên quận, tên thành phố…
Ex: I live at 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi
Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương với thôn, xã của miền Bắc.
- Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai => Hamlet 3, Hiep Phuoc village, Nhon Trach district, Dong Nai province.
- Xóm 1, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An => Hamlet 1, Hung Trung commune, Hung Nguyen district, Nghe An province.
- Ấp An Thịnh, xã Hội An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang => An Thinh hamlet, Hoi An village, Cho Moi district, An Giang province.
Viết địa chỉ trong tiếng Anh là một trong những nguyên tắc mà bất cứ ai học tiếng ngoại ngữ cũng cần phải nắm vững để có thể thuận tiện trong giao tiếp hàng ngày. Việc viết địa chỉ bằng English tưởng chừng đơn giản nhưng thật ra, nó gồm những quy định nhất định mà nếu như không nắm được sẽ dẫn tới tình trạng viết sai, gây khó khăn cho việc tìm kiếm.
-Tên Đường, Phường, Quận là tên riêng thì ghi tên riêng ở trước. Cụ thể như sau:
-Tên Đường, Phường, Quận là số thì ghi số ở sau. Cụ thể như sau:
+ Đường số 1, phường 16, quận 8
+ Thôn Mỹ Chánh, Xã Hải Chánh, Huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị
My Chanh hamlet, Hai Chanh commune, Hai Lang district, Quang Tri province
+ Ấp 3, Xã Hiền Hoà, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
Hamlet 3, Hien Hoa commune, Long Thanh district, Dong Nai province
+ Số nhà 19, Hẻm 213, Đường Nguyễn Gia Trí, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
No 19, 213 Lane, Nguyen Gia Tri street, Binh Thanh district, Ho Chi Minh city
Đây là những từ vựng đơn giản nhưng lại vô cùng phổ biến, quan trọng vì thế bạn phải nằm lòng nhé! Ngoài ra để trau dồi thêm từ vựng, xây dựng nền tảng tiếng anh vững chắc, bạn nên tham khảo những đầu sách học từ vựng “đỉnh” nhất hiện nay như Tự học 2000 từ vựng tiếng Anh, Joyful English – Easy Vocabulary For Daily Life, 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, …
Những sách trên đều là những quyển sách kinh điển, nổi tiếng trên thế giới với vốn kiến thức chuẩn và phương pháp học mới, sinh động, hiệu quả. Tuy nhiên, bạn nên xem xét khả năng và nhu cầu của mình để chọn sách cho phù hợp. Vì thế mình khuyên bạn nên tham khảo trang Tài liệu IELTS – “trang chuyên chia sẻ và review những đầu sách tiếng anh hay, phổ biến từ cơ bản đến nâng cao, từ thông dụng đến sách luyện thi THPT, TOEIC, IELTS, TOEFL, …” trước để chọn sách, rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé! Còn tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách viết địa chỉ đúng – chuẩn – đơn giản ngay nhé!
TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN (HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).
Ví dụ: From Agina Forsch, 43 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Lưu ý: Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:
Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:
Ví dụ: Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ cụ thể dưới đây để nắm vững về những đặc điểm khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh:
Số nhà 610 ngõ 55, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
No 10, 55 Lane, Ly Thai To Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
Đường Lý Thường Kiệt, phường Tân Thuận Tây, quận Bình Thạnh
Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngách 20D, ngõ 21, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
20D Alley, 21 Lane, Phan Dinh Phung Street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi , Viet Nam
11, Đường số 3, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
81, 3th Street, Ward 7, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Trong tiếng Việt khi muốn viết địa chỉ bạn thường viết: số nhà…, đường… xã, phường... , huyện/quận… , thành phố/ tỉnh…
Trong viết Anh, nếu muốn viết địa chỉ thì bạn tuân thủ các bước sau:
- Đối với tên đường, phường, hoặc quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước
Ex: Xuan Thuy street, Quan Hoa ward,Cau Giay District
- Đối với tên đường, phường, hoặc quận, nếu là bằng số thì đặt đằng sau:
Ex: Street 1 , Ward 3 , District 6
Bạn nên lưu ý: Không nên đặt số trước (1 Street) vì người đọc sẽ hiểu là có 1 con đường chứ không phải là đường số 1.
- What’s your address? = Địa chỉ của anh là gì?
- Where is your domicile place? = Nơi cư trú của anh ở đâu?
- Are you a local resident? = Có phải anh là cư dân địa phương không?
- Where are you from? = Bạn từ đâu đến?
- Where do you live? = Bạn sống ở đâu?
- Where is … ? = …. là ở đâu vậy?
- What is …. like? = …. trông như thế nào?
- How long have you lived there? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
- Do you like living here? = Bạn có thích sống ở đó không?
- Do you live in an apartment or house? = Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
- Do you like that neighborhood? = Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
- Do you live with your family? = Bạn có sống với gia đình bạn không?
- How many people live there? = Có bao nhiêu người sống với bạn?
Từ vựng dùng khi viết địa chỉ trong tiếng Anh
- Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
- Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
- Sub-district or block or neighborhood: phường
No 26, 190 lane, Le Trong Tan Street, Thanh Xuan district, Ha Noi (Số nhà 26 ngõ 190 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân - Hà Nội)
Ghi nhớ hướng dẫn trên thì việc viết địa chỉ trong tiếng Anh đúng và chuẩn sẽ rất đơn giản với bạn đó. Thử bắt tay vào luyện viết địa chỉ của bạn xem nhé.
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh khá đơn giản nhưng mỗi cách ghi địa chỉ sẽ có những cấu trúc riêng biệt. Chính vì thế, nếu bạn không tìm hiểu kỹ thì việc viết CV, thư hay hồ sơ du học có thể bị sai. Vậy để viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác, bạn cần phải nắm vững các từ vựng cơ bản. Hãy cùng tham khảo cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh đầy đủ và chính xác trong bài viết dưới đây nhé!